Hiện Nay rất nhiều Anh, Em mua xe để đầu tư cho công việc nhưng gặp phải nhiều vấn đề nan giải.
Không đủ tiền mua xe, tiền có nhưng muốn vay để còn vốn quay vòng…
Trong lúc khó khăn chất đống thì ngân hàng là giải phảm giúp AE giải quyết các vấn đề khó khăn.
Nhưng Câu hỏi đặn ra là vay ngân hàng thế nào và trả ngân hàng ra sao. Ở bài viết này tôi sẽ hướng dẫn anh em giải đáp các vấn đề đó.
VAY NGÂN HÀNG THẾ NÀO ??
Câu hỏi đặt ra cho rất nhiều ae khi có nhu cầu vay mượn, Đó là điều hiển nhiên. Tôi làm nghề KD xe tải đã lâu thường xuyên phải tiếp xúc rất nhiều đối tượng khách hàng. Có ae hỏi chỉ để tham khảo giá xe, tham khảo hình thức vay ngân hàng, có anh em hỏi mua nhưng chưa hiểu phải vay nhân hàng thế nào?
Với ngân hàng hiện nay hình thức vay mượn có hai loại mà tôi được biết và thường áp dụng hỗ trợ khách hàng của tôi.
1 Vay Tín chấm
2 Vay Thế chấp
Vay tín Chấp là gì ?
Vay tín chấp là hình thức cho vay không cần tài sản đảm bảo, dựa hoàn toàn vào uy tín của cá nhân và công ty đang công tác để phục vụ cho các mục đích cá nhân, có thể là một khoản chi phí cho đám cưới, du lịch hoặc mua hàng tiêu dùng và các khoản cho vay rất thuận tiện để phục vụ cho tất cả các nhu cầu của bạn. Một khoản vay tín chấp thường dao động từ 10 triệu đồng đến 500 triệu đồng và thời hạn cho vay linh hoạt từ 12 tháng đến 60 tháng.
Bạn đã hiểu vay tín chấp là gì chưa?
Lợi ích của vay tín chấp
- Vay tín chấp không cần thế chấp tài sản đảm bảo (tổ chức cho vay không yêu cầu bất kỳ tài sản thế chấp nào), để có được một khoản vay khác bạn cần phải có tài sản để thế chấp cho tổ chức cho vay, ví dụ: quyền sử dụng đất, sổ tiết kiệm hoặc xe hơi…
- Thủ tục hồ sơ đơn giản: Khách hàng cung cấp giấy tờ cá nhân ít nhất, hoàn toàn đơn giản hơn nhiều so với một khoản vay thế chấp.
- Không cần quan tâm đến chi tiết mục đích vay: Bạn không cần phải tiết lộ chi tiết việc sử dụng số tiền vay của bạn, miễn đó là đều là mục đích vay tiêu dùng, các tổ chức tín dụng quan tâm đến khả năng thanh toán của bạn nhiều hơn.
- Số tiền vay cao: Bạn dễ dàng nhận được một khoản vay nhanh với số tiền vay tối đa lên đến 500 triệu đồng. Có ngân hàng hỗ trợ lên đến 1 tỷ.
Hạn chế của việc vay tín chấp
Bất lợi lớn nhất khi vay tín chấp phải kể đến đầu tiên đó là mức lãi suất cao hơn các hình thức vay tiền thông thường. Điều này chủ yếu cũng chỉ nhằm hạn chế rủi ro cho khoản vay. Ngoài ra, một phần nhằm bù đắp lại các chi phí về thẩm định, vốn,…
Tiếp theo, nếu bạn trả nợ trước thời hạn, tùy ngân hàng mà bạn sẽ chịu mức phí là 2% – 5% số tiền trả trước hạn tùy thuộc vào thời gian tất toán.
Vay tín chấp mang đến nhiều lợi ích nhưng cũng có hạn chế nhất định
Bởi vậy, nếu không có nhu cầu quá bức thiết thì tốt nhất là bạn không nên tìm đến ngân hàng để thực hiện một thủ tục vay tiền nào cả vì ít hay nhiều, phần “bất lợi” luôn nghiêng về phía người vay tiền. Còn nếu quyết đinh đi vay, bạn nên có sự nghiên cứu kỹ lưỡng, tính toán các phương thức cho vay, tìm ra ngân hàng phù hợp cũng như cẩn trọng với các điều khoản trong hợp đồng trước khi chính thức ký vào giấy đề nghị vay tiền tín chấp.
Một vài lưu ý khi vay tín chấp
Trước khi nhận khoản vay bạn cần phải biết chính xác về khả năng thanh toán hàng tháng của mình, bạn cần biết số tiền phải trả sẽ chiếm bao nhiêu trong thu nhập hàng tháng và bạn có thể trả nó mà vẫn sống bình thường được. Số tiền chi trả hàng tháng không nên vượt quá 40% tổng thu nhập hàng tháng của bạn
Cần lưu ý tất toán trước hạn: Các ngân hàng sẽ bị thiệt nếu bạn trả nợ sớm, do đó các ngân hàng thường đựa ra một con số % bạn phải trả thêm nếu bạn tiến hành tất toán trước hạn.
Khách hàng vay tín chấp cũng cần hiểu đúng về lãi suất vay ngân hàng. Các ngân hàng thường đưa ra 2 cách tính lãi suất đó là lãi suất giảm dần và lãi suất cố định: Trong phương pháp tính lãi suất giảm dần, số tiền phải thanh toán cho lãi suất khoản vay của bạn vẫn tiếp tục giảm dựa trên số tiền gốc hàng tháng được giảm, nguyên tắc là được giảm hàng tháng, hàng quý hoặc hàng năm. Trong phương thức tính lãi suất cố định, số tiền phải thanh toán cho lãi suất khoản vay của bạn vẫn không đổi trong thời gian vay, đơn giản chỉ vì số tiền này được tính dựa vào số dư nợ gốc ban đầu.
Vay thế chấp là gì?
Vay thế chấp là một trong những sản phẩm cho vay truyền thống của ngân hàng có đảm bảo tài sản. Các khoản vay thế chấp thường với mục đích để kinh doanh, mua sắm, tiêu dùng hoặc thanh toán các khoản vay có lãi suất cao hơn. Quyền sở hữu tài sản thế chấp sẽ được chuyển cho ngân hàng nếu đến hạn mà người đi vay chưa trả được vốn. Ví dụ: Khi vay tiêu dùng cá nhân, bạn cần thế chấp sổ tiết kiệm. Khi vay tiền để mua xe ô tô bạn cần thế chấp bằng sổ nhà đất…
Bản chất của vay thế chấp là gì?
Thông thường ngân hàng chỉ giải quyết cho những khoản vay lớn. Đó là những khoản vay có kế hoạch kinh doanh rõ ràng, mục đích tiêu dùng và mua sắm chính đáng. So với vay tín chấp, vay thế chấp có mức lãi suất thấp hơn. Tuy nhiên, thời gian thực hiện và xử lý giao dịch lâu hơn. Do đó đa số những khách hàng chỉ cần số vốn thấp thường lựa chọn phương án vay không thế chấp để giữ lại tài sản thế chấp.
Lợi ích của vay thế chấp là gì?
– Khoản tiền cho vay lớn, có thể là 50 triệu đồng đến 5 tỷ đồng. Số tiền này bao nhiêu tùy vào mục đích vay của bạn, tùy vào quy định của mỗi ngân hàng và giá trị tài sản thế chấp. Thông thường số tiền mà các ngân hàng có thể cho vay tối đa lên đến 70% giá trị tài sản đảm bảo.
– Mức lãi suất vay thế chấp dao động trung bình 14% – 16%/năm, thấp hơn vay tín chấp.
– Thời hạn cho vay tối đa kéo dài đến 15 năm.
Điều kiện vay thế chấp ngân hàng
– Khách hàng cần đảm bảo khả năng trả nợ của mình bằng cách chứng minh nguồn thu nhập ổn định.
– Lịch sử tín dụng tốt, không có nợ xấu tại thời điểm vay.
– Tài sản đảm bảo thế chấp phải phù hợp với quy định của ngân hàng.
Điều kiện tài sản để vay thế chấp
Một số tài sản để thế chấp vay ngân hàng: nhà ở, công trình xây dựng, các tài sản liên quan đến đất đai, giá trị quyền sử dụng đất, tàu biển, tàu bay…các tài sản khác theo quy định của pháp luật.
Điều kiện của các tài sản:
– Tài sản thế chấp bắt buộc thuộc quyền sở hữu, quản lý hoặc sử dụng của chính khách hàng vay.
– Tài sản phải được pháp luật cho phép, không cấm các hoạt động mua, bán, chuyển đổi, thế chấp…
– Vào thời điểm ký hợp đồng bảo đảm, tài sản không xảy ra tranh chấp về quyền sở hữu, sử dụng hoặc quản lý.
Hồ sơ thủ tục vay thế chấp
Nhìn chung để vay thế chấp ngân hàng, bạn cần chuẩn bị ít nhất những giấy tờ sau:
– CMND hoặc Hộ chiếu.
– Hộ khẩu hoặc Giấy tạm trú.
– Giấy tờ liên quan đến tài sản bảo đảm.
– Bằng chứng chứng minh thu nhập hàng tháng.
– Đơn đề nghị được vay thế chấp ở ngân hàng cụ thể.
– Giấy đề xuất phương án trả nợ.
– Các chứng từ chứng minh mục đích sử dụng vốn.
Trên đây là những định nghĩa, bản chất, lợi ích vay thế chấp là gì kèm theo những điều kiện cần có. Tuy nhiên những thông tin trên chỉ mang tính khái quát và tham khảo. Bởi tùy theo mỗi ngân hàng sẽ có các quy định về thủ tục và điều kiện khác nhau.
Vậy Vay Ngân Hàng Mua Ô TÔ – dùng hình thức vay gì?
Vay Ngân hàng mua ô tô thường dùng chính là vay thế chấp.
Vay thế chấp mua ô tô là thế chấp chính ô tô mà bạn muốn mua đó cho ngân hàng, Ngân hàng xe có định mức cho vay cũ thể đối với từng dòng xe, đời xe. Có xe vay được 300 xe vay đươc 1 tỷ …
Lãi Xuất Ngân Hàng Cho Vay Tín Chấp Tính Như Thế Nào?
Mỗi ngân hàng có một mức lãi xuất khác nhau, có bên 7,90% có bên 8% có bên 11,3%
Nhưng nhìn chung tất cả ngân hàng đều có cách tính lãi xuất tưng tự nhau
Cách Tính Lãi Xuất Ngân Hàng
Những Lưu ý:
1 Xác định khoản tiền muốn vay
2 thời hạn vay
3 lãi xuất vay
Sau khi xác định 3 yếu tố trên ta bắt đấu phép tính
Tính tiền gốc hàng tháng cần trả
Tiền gốc hàng tháng = Tổng số tiền vay/Tổng thời gian vay (tháng)
Tính số tiền lãi cần trả cao nhất
Tiền lãi tháng = Tiền gốc còn lại/12 tháng x Lãi suất
Như vậy với các bước trên, quý khách có thể tính cho mình số tiền gốc + lãi của tháng cao nhất cần phải trả.
VD: Tôi muốn mua xe Dongfeng Yc310 tôi được bên bán thông báo xe cho vay 900tr lãi hàng tháng là 11,3% và vay trong vòng 6 năm (72 tháng) tôi sẽ tính như sau:
Thánh Đầu Tiên (1)
Tiền Gốc hàng tháng : 900,000,000/72= 12,500,000
Tiền Lãi Tháng : 900,000,000/12*11,3%= 8,475,000
Tổng Số Tiền Tôi Phải Trả Tháng thứ nhất là: Tiền Gốc Hàng Tháng + Tiền Lãi Tháng
12,500,000 + 8,475,000 = 20,975,000 VNĐ
Thánh Thứ Hai (2)
Tiền Gốc Hàng Tháng Giữ Nguyên là 12,500,000
Tiền Lãi Tháng : (900,000,00-12,500,000)/12*11,3%=8,357,281,67
Tổng tiền phải trả tháng thứ 2 là 12,500,000+8,357,281,67= 20,857,291,67
Đây là bảng tính cụ thể
Số Tháng | Gốc Còn Lại | Gốc Mỗi Kỳ trả | Lãi | Tổng | |
1 | 900000000 | 12500000 | 8475000 | 20975000 | |
2 | 887500000 | 12500000 | 8357291,667 | 20857291,67 | |
3 | 875000000 | 12500000 | 8239583,333 | 20739583,33 | |
4 | 862500000 | 12500000 | 8121875 | 20621875 | |
5 | 850000000 | 12500000 | 8004166,667 | 20504166,67 | |
6 | 837500000 | 12500000 | 7886458,333 | 20386458,33 | |
7 | 825000000 | 12500000 | 7768750 | 20268750 | |
8 | 812500000 | 12500000 | 7651041,667 | 20151041,67 | |
9 | 800000000 | 12500000 | 7533333,333 | 20033333,33 | |
10 | 787500000 | 12500000 | 7415625 | 19915625 | |
11 | 775000000 | 12500000 | 7297916,667 | 19797916,67 | |
12 | 762500000 | 12500000 | 7180208,333 | 19680208,33 | |
13 | 750000000 | 12500000 | 7062500 | 19562500 | |
14 | 737500000 | 12500000 | 6944791,667 | 19444791,67 | |
15 | 725000000 | 12500000 | 6827083,333 | 19327083,33 | |
16 | 712500000 | 12500000 | 6709375 | 19209375 | |
17 | 700000000 | 12500000 | 6591666,667 | 19091666,67 | |
18 | 687500000 | 12500000 | 6473958,333 | 18973958,33 |
Trên là tất cả cách tính tôi chia sẻ với mong muốn anh em có thể tính toán kỹ lưỡng để cân đối vay mượn mua được xe phục vụ cho công việc tốt hơn. Không để những tình trạng xâu xảy ra nhiều anh em không lắm rõ không dám đầu tư mua xe, nhiều anh em vội vàng đặt cọc mua xe vì sợ hết xe ko cân nhắc kỹ dẫn đến ôm nợ ngân hàng.
Cảm ơn tất cả AE đã đọc Chúc AE mua được xe như ý ạ.